5. Tiêu chuẩn
5.1. Thiết kế và Hệ thống quản lý môi trường
5.1.1. Hệ thống quản lý nước thải tốt và hệ thống xử lý nước đạt chuẩn
Nhà vệ sinh công cộng nên sử dụng một hệ thống quản lý chất thải phù hợp và hệ thống
xử lý nước đạt chuẩn được phê duyệt bởi chính quyền/ cơ quan/ tổ chức địa phương.
5.1.2. Cảnh quan và thiết kế đẹp
Khu vực xung quanh nhà vệ sinh cần được giữ sạch sẽ, an toàn và dễ dàng cho khách tiếp
cận. Việc thiết kế nội và ngoại thất có thể sử dụng kiến trúc truyền thống hay hiện đại.
5.1.3. Biển hiệu của nhà vệ sinh công cộng
Biển hiệu của nhà vệ sinh công cộng nên được đặt ở khu vực dễ thấy, dễ tiếp cận.
5.1.4. Khuyến khích việc sử dụng thích hợp của nhà vệ sinh và tầm quan trọng của
vệ sinh.
Các thông báo khuyến khích sử dụng nhà vệ sinh hợp lý nên được đặt gần/ ngay tại
tầm nhìn của khách khi họ sử dụng nhà vệ sinh. Những thông báo trên nên giải thích rõ ràng
các hoạt động và tầm quan trọng của việc vệ sinh, sạch sẽ và ngăn nắp, đồng thời không
khuyến khích việc sử dụng nhà vệ sinh như khu vực hút thuốc.
5.1.5. Thiết bị dành cho người tàn tật và người cao tuổi
Mỗi nhà vệ sinh cần có ít nhất một phòng vệ sinh cho người tàn tật. Phòng vệ sinh này
phải có cửa rộng hơn để xe lăn có thể vào được và có lắp đặt tay vịn gần khu vực đi vệ sinh.
5.2. Tiện nghi và cơ sở vật chất
5.2.1. Không gian thích hợp cho một phòng vệ sinh
Mỗi phòng vệ sinh cần có không gian phù hợp đủ cho một người trưởng thành sử dụng.
5.2.2. Cung cấp đầy đủ tiện nghi
Các tiện nghi như khăn giấy lau tay, giấy vệ sinh/ máy sấy tay, thùng rác hoặc thùng
vệ sinh, xà phòng, nước và nước rửa tay phải được cung cấp sẵn tại/ trong nhà vệ sinh/phòng
vệ sinh trong mọi thời điểm.
5.2.3. Móc treo đồ và gờ trong phòng vệ sinh3
Vị trí lắp đặt móc treo đồ là bên trong phòng vệ sinh. Phòng vệ sinh nên có gờ để đặt
đồ
5.3. Sự sạch sẽ
5.3.1. Lưu thông không khí đầy đủ và hệ thống thông gió
Hệ thống thông gió thích hợp phải được lắp đặt trong nhà vệ sinh hoặc ít nhất là phải
để cửa sổ mở đảm bảo lưu thông không khí.
5.3.2. Mùi thơm và không có khu vực bẩn
Nhà vệ sinh phải không có mùi hôi để tạo sự thoải mái cho khách sử dụng. Chủ sở
hữu/ nhà quản lý của nhà vệ sinh phải đảm bảo không có khu vực nào bẩn trong nhà vệ sinh,
ví dụ như trong góc, đằng sau bồn cầu…
5.3.3. Sàn phòng vệ sinh phải được giữ sạch sẽ và khô ráo
Tất cả sàn nhà vệ sinh phải được giữ sạch sẽ và không có nước đọng trong mọi thời
điểm.
5.3.4. Nhân viên được đào tạo trên cơ sở làm sạch và bảo dưỡng
Nhân viên vệ sinh được khuyến khích túc trực tại nhà vệ sinh cho việc làm sạch và bảo
dưỡng
5.3.5. Hòm thư góp ý của khách hàng
Một hòm thư góp ý nên được đặt một cách thích hợp gần hoặc xung quanh lối vào của
nhà vệ sinh. Nhà điều hành/ người quản lý/ chủ sở hữu nhà vệ sinh chịu trách nhiệm triển khai
hành động trên hình thức gợi ý khi thích hợp
5.3.6. Việc làm sạch và bảo dưỡng thường xuyên của các cơ sở vệ sinh
Nhà điều hành/ người quản lý/ chủ sở hữu nhà vệ sinh phải thực hành thường xuyên
việc làm sạch và bảo dưỡng nhà vệ sinh. (Ví dụ như thay bóng đèn, thay cửa, gương, mắc treo
đồ bị hỏng và sửa chữa rò rỉ, v.v…).
5.4. Sự an toàn
5.4.1. Đủ ánh sáng
Mọi nhà vệ sinh phải có đủ ánh sang ở lối vào, chậu rửa và các phòng vệ sinh.
5.4.2. Địa điểm công cộng
Nhà vệ sinh phải được xây dựng ở khu vực an toàn nhằm tránh khuyến khích các hành
động trái pháp luật.
5.4.3. Mặt đất và bề mặt không trơn trượt
Sàn nhà vệ sinh phải có độ bám tốt hoặc được làm bằng vật liệu không trơn trượt
5.4.4. Xây dựng vững chắc
Nhà vệ sinh phải được xây dựng với kết cấu vững chắc, không có vết rạn nứt, hư hỏng.
Tất cả nội thất, ngoại thất và đồ đạc phải được lắp đặt chắc chắn như ổ khóa, gương, máy sấy
tay, bình đựng xà phòng, móc treo đồ, v.v…
5.4.5. Chất tẩy rửa nhà vệ sinh
Nhà điều hành/ người quản lý/ chủ sở hữu nhà vệ sinh được khuyến khích sử dụng chất
tẩy rửa thân thiện với môi trường và cất giữ, bảo quản chúng ở nơi an toàn