4. Thuật ngữ và định nghĩa

4.1. Nhà vệ sinh công cộng

Nhà vệ sinh công cộng là một căn phòng hoặc gian phòng được sử dụng bởi tất cả mọi người cho đi tiểu và đại tiện bao gồm ít nhất một bát lắp có hoặc không có một chỗ ngồi (chỗ ngồi hoặc ngồi xổm) và kết nối với một ống thải và một hệ thống xả.

4.2. Quản lý chất thải

Quản lý chất thải là việc thu gom, vận chuyển, xử lý hoặc tiêu hủy, quản lý và giám sát chất thải. Thuật ngữ này thường liên quan đến các vật liệu do hoạt động của con người tạo ra, và quy trình nói chung được thực hiện để giảm tác động của chúng đối với sức khoẻ, môi trường hoặc tính thẩm mỹ. Quản lý chất thải là một thực tiễn khác biệt với phục hồi tài nguyên

trong đó tập trung vào việc trì hoãn tỷ lệ tiêu thụ tài nguyên thiên nhiên. Quản lý chất thải xử lý tất cả vật liệu như một loại thống nhất, dù là chất rắn, chất lỏng, chất khí hoặc chất phóng xạ và cố gắng để giảm các tác động môi trường có hại của từng loại thông qua các phương pháp khác nhau.

4.3. Phòng vệ sinh

Gian hoặc phòng dành cho mục đích đại/ tiểu tiện bên trong nhà vệ sinh. Thường những phòng này sẽ được trang bị cửa có chốt cài để đảm bảo sự riêng tư, bồn cầu, giấy vệ sinh, chậu rửa và vòi xả, kệ và móc treo đồ.

4.4. Khách lui tới

Là bất cứ ai, nam hay nữ sử dụng nhà vệ sinh.

Scroll to Top
Send this to a friend