3.6. Danh mục thẩm định
Là công cụ thẩm định được sử dụng bởi Thẩm định viên trong giai đoạn Thẩm định TẠI CHỖ. Tài liệu này về bản chất là một danh sách các mục phải được thực hiện như là một phần của kiểm tra thẩmn định. Thẩm định viên cần kiểm tra tất cả các hộp yêu cầu trong Danh mục thẩm định để có thể đánh giá Nhà vệ sinh công cộng.
3.7. Tiêu chí và yêu cầu thẩm định
Tiêu chí thẩm định (và tiêu chuẩn) cung cấp các tiêu chuẩn quy phạm mà theo đó các bằng chứng thẩm định được đánh giá. Nói cách khác, chúng là một bộ tiêu chuẩn hiệu suất hợp lý và có thể đạt được. Tiêu chí thẩm định cung cấp điểm chuẩn “nên là gì” và được trình bày ở mức độ cao (1). Việc phân tích các tiêu chí thành các câu lệnh dễ quản lý hơn có thể được kiểm tra được gọi là Yêu cầu và đây là số tám mươi trong Danh mục thẩm định APTS (2).
3.8. Bằng chứng thẩm định
Thông tin hình thành nền tảng để hỗ trợ các ý kiến, kết luận hoặc báo cáo của Thẩm định viên. Bằng chứng phải: i) đủ số lượng và thích hợp để đạt được kết quả thẩm định; và vô tư về mặt chất lượng để truyền cảm hứng cho sự tự tin và tin cậy; ii) phù hợp với mục tiêu Thẩm định; và kinh tế trong đó chi phí thu thập nó là phù hợp với kết quả mà Thẩm định viên đang cố gắng đạt được.
(1) Xem tiêu chuẩn Nhà vệ sinh công cộng ASEAN (tháng 6 năm 2012) và Hướng dẫn kiểm tra nhà vệ sinh công cộng ASEAN, Nhà vệ sinh công cộng ASEAN: Hướng dẫn tiêu chí, trang 9-18
(2) Xem PHỤ LỤC 8, 8.3, Danh mục thẩm định
3.9. Mục tiêu thẩm định
Là một tuyên bố chính xác về những gì mà Thẩm định dự định thực hiện và/ hoặc câu hỏi mà Thẩm định sẽ trả lời. Điều này có thể bao gồm các vấn đề thường xuyên hoặc vấn đề thực hiện.
3.10. Kế hoạch thẩm định
Công cụ thẩm định dưới hình thức kế hoạch công việc cung cấp các hướng dẫn hành động trong giai đoạn thực thi Thẩm định APTS.
(1) Xem tiêu chuẩn Nhà vệ sinh công cộng ASEAN (tháng 6 năm 2012) và Hướng dẫn kiểm tra nhà vệ sinh công cộng ASEAN, Nhà vệ sinh công cộng ASEAN: Hướng dẫn tiêu chí, trang 9-18
(2) Xem PHỤ LỤC 8, 8.3, Danh mục thẩm định