Yêu cầu về trình độ chuyên môn và kinh nghiệm cho các Thẩm định của tiêu chuẩn dịch vụ spa ASEAN

  1. Trình độ của Thẩm định viên. Thẩm định viên có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm như sau:
    1.1. Trình độ
    Tối thiểu tốt nghiệp với bằng cử nhân về kỹ thuật hoặc khoa học hoặc quản lý du lịch hoặc kinh doanh hoặc y khoa hoặc điều dưỡng hoặc dược phẩm hoặc sức khỏe cộng đồng hoặc khoa học sức khỏe hoặc có kiến thức và kỹ năng khác như được nêu trong mục 1.5
    1.2. Kinh nghiệm làm việc
    Có kinh nghiệm làm việc từ 5 năm trở lên (không bao gồm đào tạo), đạt kiến thức và kỹ năng như được nêu trong mục 1.5. Kinh nghiệm làm việc phải ở vị trí chuyên môn, kỹ thuật, hoặc kinh doanh liên quan đến quyết định, giải quyết vấn đề và giao tiếp với
    nhân viên trong nghề nghiệp hoặc kinh doanh, khách hàng và/hoặc các bên liên quan khác.
    1.3. Đào tạo
    1.3.1 Hoàn thành khóa đào tạo “Thẩm định viên của Tiêu chuẩn dịch vụ Spa ASEAN” giúp phát triển kiến thức về các tiêu chuẩn, luật, quy định, nguyên tắc, phương pháp và kỹ thuật có liên quan.
    1.3.2 Trong trường hợp Thẩm định viên thẩm định các tiêu chuẩn khác, sẽ hoàn thành khóa đào tạo “Các yêu cầu của Tiêu chuẩn dịch vụ Spa ASEAN” giúp phát triển kiến thức về tiêu chuẩn, luật và quy định liên quan.
    1.4. Kinh nghiệm thẩm định
    1.4.1 Sẽ có kinh nghiệm thẩm định trong tiêu chuẩn du lịch ít nhất 2 năm, hoặc
    1.4.2 Trong trường hợp là thẩm định viên ở các tiêu chuẩn khác, không phải tiêu chuẩn du lịch, họ sẽ có kinh nghiệm thẩm định trong Tiêu chuẩn Dịch vụ Spa ASEAN ít nhất 2 nhiệm vụ trong vai trò Thẩm định tạm thời dưới sự kiểm soát và chỉ dẫn của Thẩm định được chỉ định trong vòng 2 năm qua liên tục, hoặc
    1.4.3 Trong trường hợp không thẩm định bất kỳ tiêu chuẩn nào, anh / cô ấy sẽ có kinh nghiệm thẩm định trong Tiêu chuẩn Dịch vụ Spa ASEAN ít nhất 15 ngày làm việc trong vai trò Thẩm định tạm thời dưới sự kiểm soát và chỉ dẫn của Thẩm định được chỉ định.
    1.5. Kiến thức và kỹ năng
    1.5.1 Thẩm định viên có kiến thức và kỹ năng chung như sau:
    1) Nguyên tắc, quy trình và kỹ thuật thẩm định để giúp Thẩm định áp dụng trong các cuộc đánh giá khác một cách thích hợp và đảm bảo rằng việc thẩm định được liên kết một cách nhất quán và có hệ thống. Thẩm định viên có thể
  • Áp dụng nguyên tắc, quy trình và kỹ thuật thẩm định;
  • Lập kế hoạch và quản lý hiệu quả;
  • Tiến hành thẩm định trong thời gian quy định;
  • Ưu tiên và tập trung các vấn đề chính;
  • Thu thập thông tin một cách hiệu quả từ cuộc phỏng vấn, phiên điều trần, quan sát, xem xét tài liệu, hồ sơ và thông tin;
  • Hiểu và cân nhắc ý kiến của chuyên gia (nếu có);
  • Xác minh tính chính xác và mối quan hệ của thông tin được thu thập;
  • Xác nhận tính đầy đủ và sự phù hợp của các bằng chứng thẩm định để hỗ trợ phát hiện và kết luận kết quả thẩm định;
  • Thẩm định các yếu tố có thể có ảnh hưởng đến sự chính xác của kết quả và kết luận của kết quả thẩm định;
  • Sử dụng các văn bản để ghi lại hoạt động thẩm định;
    Thu thập các kết quả từ thẩm định dưới dạng văn bản và chuẩn bị báo cáo thẩm định;
  • Giữ tin tức, thông tin, tài liệu và hồ sơ về bảo mật và an ninh.
  • Giao tiếp bằng cách nói và viết hiệu quả với kỹ năng ngôn ngữ cá nhân hoặc thông dịch viên (nếu có);
  • Hướng dẫn và tư vấn cho Thẩm định tạm thời;
  • Bảo vệ và giải quyết bất đồng khi cần thiết;
  • Giao tiếp với khách hàng và bên được kiểm đinh trong kết luận kết quả thẩm định;
  • Chuẩn bị báo cáo thẩm định.

2) Tiêu chuẩn Dịch vụ Spa ASEAN và các tài liệu tham khảo để giúp Thẩm định viên hiểu phạm vi thẩm định và áp dụng các tiêu chí thẩm định. Kiến thức và kỹ năng

  • việc áp dụng Tiêu chuẩn Dịch vụ Spa ASEAN với các cơ sở phù hợp và
  • Tiêu chuẩn Dịch vụ Spa ASEAN, các quy trình liên quan, hoặc các tài liệu được sử dụng làm tiêu chuẩn thẩm định.
    3) Thông tin chung của cơ sở để giúp Thẩm định viên hiểu được hoạt động của cơ sở.
  • Kiến thức và kỹ năng sẽ bao gồm diện tích của cơ sở, cấu trúc, vai trò và mối quan hệ của cơ sở,
  • quy trình kinh doanh chung, khái niệm quản lý kinh doanh, quy trình và các từ vựng liên quan, bao gồm lập kế hoạch, lập ngân sách và quản lý nguồn nhân lực, và
  • phong tục xã hội và văn hóa của đơn vị được thẩm định.
    4) Các luật, quy định và yêu cầu liên quan để giúp Thẩm định viên thực hiện và công nhận các yêu cầu được áp dụng trong cơ sở. Kiến thức và kỹ năng sẽ bao gồm
  • luật, quy định và quy định của địa phương, quốc gia và quốc tế,
  • từ vựng trong luật cơ bản, và
  • các yêu cầu khác liên quan đến cơ sở
    1.5.2 Thẩm định viên phải có kỷ luật, kiến thức và kỹ năng cụ thể như sau:
    1) Luật, quy định và các yêu cầu liên quan
    2) Yêu cầu và nguyên tắc của Tiêu chuẩn Dịch vụ Spa ASEAN và sự ứng dụng;
    3) Các nguyên tắc của quy tắc và phương pháp kỹ thuật cụ thể cho việc áp dụng trong hoạt động kinh doanh, kỹ thuật, bao gồm cả quá trình và thực hành là đủ để Thẩm định viên thẩm định theo yêu cầu của tiêu chuẩn và kết luận kết quả thẩm định một cách phù hợp; và
    4) Kiến thức cụ thể liên quan đến hoạt động kinh doanh, bản chất hoạt động hoặc nơi làm việc được thẩm định giúp có đủ thông tin để Thẩm định viên đánh giá hoạt động, quy trình và dịch vụ.
    1.6 Hành vi cá nhân
    Thẩm định viên có hành vi cá nhân giúp thực hiện theo nguyên tắc thẩm định như sau:
    a) đạo đức như là công bằng, trung thực, chân thành, trung thực và kín đáo;
    b) cởi mở, tức là sẵn sàng xem xét các ý tưởng hoặc quan điểm thay thế;
    c) ngoại giao, tức là khéo léo trong giao dịch với mọi người
    d) Tinh ý, tức là nhận thức linh lợi về môi trường vật chất và các hoạt động;
    e) Nhận thức, tức là nhận thức theo bản năng và có thể hiểu được các tình huống;
    f) Đa năng, tức là điều chỉnh dễ dàng với các tình huống khác nhau;
    g) Kiên trì, tức là kiên trì và tập trung vào việc đạt được các mục tiêu;
    h) Quyết đoán, tức là đạt được các kết luận kịp thời dựa trên lý luận và phân tích hợp lý;
    i) Tự lực, tức là hành vi và chức năng độc lập trong khi có sự tương tác tốt với mọi
    người;
    j) Hành động với sự dũng cảm, tức là có thể thể hiện trách nhiệm và đạo đức mặc dù các hành vi có thể không hài lòng và đôi khi nó có thể gây ra sự bất đồng và đối đầu;
    k) Cởi mở để cải thiện, tức là sẵn sàng học hỏi từ các tình huống và cực kỳ cố gắng để có được kết quả tốt từ việc thẩm định;
    l) Nhạy cảm văn hóa, tức là tuân theo và tôn trọng văn hóa của đơn vị được thẩm định;
    m) Hợp tác, tức là tương tác hiệu quả với những người khác như thành viên của nhóm Thẩm định và nhân viên của cơ sở được thẩm định;
    n) Dũng cảm về mặt đạo đức;
    o) Chuyên nghiệp; và
    p) Có tổ chức.
    Thẩm định viên phải không có sự tham gia trực tiếp và gián tiếp với các đơn vị được thẩm định viên trong vòng 2 năm trước đó và sẽ không tham khảo ý kiến của đơn vị nộp đơn trong 2 năm trước đó.
Scroll to Top
Send this to a friend