Các định nghĩa của các điều khoản áp dụng trong tài liệu này như sau:
2.1. Tiêu chuẩn Dịch vụ Spa ASEAN có nghĩa là Tiêu chuẩn Dịch vụ Spa ASEAN mà Đoàn Công tác Du lịch Chất lượng (Quality Tourism Working Group – QTWG) ban hành.
2.2. Đoàn công tác du lịch chất lượng (QTWG) là nhóm làm việc trong ngành du lịch có thành viên từ các nước ASEAN quy định cụ thể các quy định về chứng nhận, đề xuất chính sách liên quan đến quyết định chứng nhận, đình chỉ và thu hồi chứng nhận trong tiêu chuẩn du lịch ASEAN và đưa ra quyết định chứng nhận, đình chỉ và thu hồi chứng nhận, và cấp giấy chứng nhận và biển đồng của Tiêu chuẩn Du lịch ASEAN từ Cơ quan du lịch quốc gia (Nation Tourism Organization – NTO).
2.3. Cơ quan du lịch quốc gia (NTO) là Cơ quan du lịch quốc gia của mỗi quốc gia ở các nước ASEAN thực hiện rà soát ban đầu báo cáo thẩm định để chứng nhận, duy trì và thu hồi chứng nhận trong Tiêu chuẩn Du lịch ASEAN và thực hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ định của QTWG.
2.4. Cơ quan Thẩm định là cơ quan thực hiện đánh giá dịch vụ và quy trình làm việc của tiền đề và xem xét việc tuân thủ các yêu cầu của Tiêu chuẩn Dịch vụ Spa ASEAN.
2.5. Đơn vị nộp đơn có nghĩa là đối tượng dự định nộp đơn xin chứng nhận.
2.6. Thẩm định / đánh giá là việc thực hiện để xem xét việc tuân thủ các yêu cầu của Tiêu chuẩn Dịch vụ Spa ASEAN trong việc kiểm tra dịch vụ spa của cơ sở.
2.7. Thẩm định viên là người thực hiện việc kiểm tra dịch vụ và quy trình làm việc của cơ sở và xem xét việc tuân thủ các yêu cầu của Tiêu chuẩn Dịch vụ Spa ASEAN, có năng lực trong việc tỉ mỉ, quan sát kỹ lưỡng.
2.8. Kháng nghị có nghĩa là bất đồng với quyết định hoặc bất kỳ biện pháp nào mà QTWG và / hoặc NTO và / hoặc cơ quan kiểm tra đã đưa ra quyết định hoặc có vấn đề trong kết quả xem xét hoặc đo lường và cần QTWG và / hoặc NTO và / hoặc cơ quan kiểm tra để xem xét kết quả cân nhắc hoặc các biện pháp.
2.9. Khiếu nại có nghĩa là sự không hài lòng trong các dịch vụ khác, không bao gồm việc nộp đơn, đánh giá và quyết định.
2,10. Đánh giá chứng nhận có nghĩa là tiến hành đánh giá sự tuân thủ và hiệu quả của việc thực hiện tiêu chuẩn chứng nhận tại cơ sở.
2.11. Giám sát có nghĩa là đánh giá để theo dõi việc duy trì Tiêu chuẩn Dịch vụ Spa ASEAN được thực hiện trong giai đoạn trước khi đánh giá tái chứng nhận để đảm bảo rằng hoạt động vẫn tuân thủ các tiêu chí được chỉ định.
2.12. Đánh giá tái chứng nhận có nghĩa là đánh giá để gia hạn chứng nhận, có mục tiêu đánh giá rằng cơ sở đã thực hiện Tiêu chuẩn Dịch vụ Spa ASEAN và vẫn còn hiệu quả. Việc đánh giá tái chứng nhận sẽ được tiến hành trước khi giấy chứng nhận hết hạn.
2.13. Tính công bằng có nghĩa là sự hiện diện thực tế và nhận thức của khách quan, có nghĩa là xung đột lợi ích không tồn tại hoặc không có ảnh hưởng bất lợi đến hoạt động đánh giá, bao gồm độc lập, không xung đột lợi ích, không thiên vị, trung lập, công bằng, không thành kiến và vô tư.
2.14. Logo chứng nhận tiêu chuẩn dịch vụ Spa ASEAN có nghĩa là logo thể hiện chứng nhận tiêu chuẩn dịch vụ Spa ASEAN, bản quyền của QTWG và không được sử dụng khi chưa được phép.